Công bố thông tin năm 2018
Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển năm 2018
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KHAI THÁC CTTL Q.NGÃI MST: 4300198566 |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 6 năm 2018. |
Số: 665/CV - CT |
|
“V/v công bố kế hoạch sản xuất kinh doanh
và đầu tư phát triển năm 2018 của Công ty
TNHH một thành viên Khai thác
Công trình thủy lợi Quảng Ngãi”
Kính gửi: UBND tỉnh Quảng Ngãi
Căn cứ Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18/9/2015 của Chính phủ về công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước;
Căn cứ Công văn số 2538/UBND-KT ngày 09/5/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thực hiện công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh quản lý năm 2018;
Công ty TNHH một thành viên Khai thác CTTL Quảng Ngãi kính trình UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển năm 2018 của Công ty TNHH một thành viên Khai thác Công trình thủy lợi Quảng Ngãi để công bố theo quy định tại Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18/9/2015 của Chính phủ (Xem phụ lục IV kèm theo).
Nay Công ty TNHH một thành viên Khai thác Công trình thủy lợi Quảng Ngãi kính trình UBND tỉnh Quảng Ngãi xem xét phê duyệt./.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
- Như trên; Đặng Huy Lâm
- Sở Tài chính, Sở KH&ĐT; (thay b/cáo) (đã ký)
- HĐTV, Kiểm soát viên;
- Ban Giám đốc
- Lưu VT.
PHỤ LỤC IV
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2018
(Kèm theo Công văn số: 665/CV-CT ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Công ty TNHH một thành viên Khai thác CTTL Quảng Ngãi)
Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển năm 2018 của Công ty TNHH một thành viên Khai thác Công trình thủy lợi Quảng Ngãi đã được Hội đồng thành viên Công ty thông qua tại Nghị quyết số 01/NQ-HĐTV ngày 29/01/2018
I. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM TRƯỚC (2017):
1. Khái quát về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2017:
- Trong năm 2017 Công ty thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi để tưới, tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh và cấp nước cho công nghiệp theo phương thức đặt hàng tại Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26/11/2014 của Bộ tài chính; đồng thời hoạt động theo mức bù thuỷ lợi phí, tiền nước được quy định tại Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ và theo Quyết định số 55/2013/QĐ-UBND ngày 11/12/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch năm 2017:
2.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chính:
TT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Kế hoạch năm 2017 |
Thực hiện cả năm 2017 |
Tỷ lệ % TH cả năm/KH 2017 |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 = 5/4 |
|
A |
Nộp ngân sách NN |
|
|
|
|
|
- |
Thuế GTGT |
Tr.đ |
457 |
353 |
77,24 |
|
- |
Nộp khác |
Tr.đ |
229 |
261 |
113,97 |
|
B |
Các chỉ tiêu khác |
|
|
|
|
|
1 |
Doanh thu |
|
|
|
|
|
- |
Cấp nước PVSX NN |
Tr.đ |
46.886 |
46.878 |
99,98 |
|
- |
Cấp nước công nghiệp |
Tr.đ |
3.534 |
3.829 |
108,34 |
|
- |
Cấp nước thủy điện |
Tr.đ |
3.623 |
4.607 |
127,15 |
|
2 |
Khối lượng chủ yếu |
|
|
|
|
|
- |
Diện tích tưới |
ha |
47.382,46 |
47.378,58 |
99,99 |
|
- |
Cấp nước |
m3 |
4.122.430 |
4.467.218 |
108,36 |
|
2.2. Công tác sửa chữa kênh mương và điều hành nước:
- Công ty đã tổ chức kiểm tra, quan trắc công trình, kênh mương theo qui định, bảo vệ an toàn công trình, duy tu bảo dưỡng, sửa chữa, nạo vét hệ thống kênh mương và công trình thông thoáng nên đảm bảo cấp nước tưới.
- Thực hiện tốt công tác điều hành và tiết kiệm nước, cung cấp nước đúng theo lịch thời vụ, chủ động các biện pháp tưới để phòng chống hạn đi đôi với việc xây dựng phương án phòng chống lũ lụt, khắc phục hậu quả thiên tai.
2.3. Công tác phòng chống hạn:
Công ty đã có quyết định thành lập Ban chỉ huy phòng chống hạn và xâm nhập mặn năm 2017 và đã phân công nhiệm vụ cho các thành viên. Bên cạnh đó Công ty cũng đã xây dựng phương án Phòng chống hạn và xâm nhập mặn phục vụ sản xuất nhằm giảm thiểu những thiệt hại do hạn gây ra.
2.4. Về công tác sửa chữa thường xuyên và bảo vệ công trình:
Khắc phục, sửa chữa những công trình hư hỏng, xuống cấp, nạo vét bồi lắng tạo thông thoáng công trình kênh mương phục vụ để đảm bảo yêu cầu tải nước phục vụ sản xuất.
Tình hình an ninh trên địa bàn quản lý hệ thống công trình thuỷ lợi của Công ty đảm bảo an toàn. Công ty tiếp tục phối hợp với UBND và Công an các huyện, thành phố, UBND các xã để cùng triển khai phương án bảo vệ trong năm 2017.
2.5. Về đầu tư phát triển:
- Đối với dự án Tiêu úng, thoát lũ, chống sạt lở vùng hạ lưu sông Thoa: Đến thời điểm 31/12/2017 đã thi công hoàn thành dự án.
- Đối với dự án Chống ngập kênh B10 đoạn qua Khu công nghiệp Vsip và khu dân cư lân cận: Đã thi công hoàn thành đoạn kênh kiên cố hóa B10, đoạn kênh tiêu sẽ tiếp tục thực hiện trong năm 2018.
- Khắc phục các công trình thiệt hại do lũ năm 2016: Đã thi công hoàn thành, đảm bảo cấp nước phục vụ sản xuất trong năm 2017 và các năm sau.
II. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2018:
1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh:
1.1. Về sản lượng:
- Diện tích tưới nước : 47.382,46 ha đối với nguồn nước đầy đủ (Diện tích tạm tính theo các Quyết định số: 1006/QĐ-UBND ngày 09/6/2016 và 1293/QĐ-UBND ngày 12/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi).
Trong đó: + Vụ Đông Xuân : 23.194,64 ha
+ Vụ Hè Thu : 24.187,82 ha
- Cấp nước phục vụ SXCN : 5.927.218 m3
1.2. Về giá trị: Tổng giá trị: 57.566 triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi: 46.886 triệu đồng (tính theo Quyết định số 55/2013/QĐ-UBND ngày 11/12/2013 và Quyết định số 80/2017/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi).
+ Vụ Đông Xuân : 22.998 triệu đồng
+ Vụ Hè Thu : 23.888 triệu đồng
- Thu tiền cấp nước thủy điện Nước Trong : 5.600 triệu đồng
- Thu tiền nước phục vụ SXCN : 5.080 triệu đồng (tính theo Quyết định số 55/2013/QĐ-UBND ngày 11/12/2013 và Quyết định số 80/2017/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi).
2. Kế hoạch đầu tư phát triển:
- Tiếp tục hoàn thiện các công việc còn lại đối với các dự án đã tổ chức thực hiện các năm trước; quyết toán công trình để bàn giao và đưa vào sử dụng đúng thời gian quy định.
- Thực hiện công tác khắc phục hậu quả hạn hán khi được UBND tỉnh Quảng Ngãi phân bổ kinh phí.
- Thực hiện công tác đầu tư bao gồm: chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư trong năm 2018 đối với các dự án Công ty được giao làm chủ đầu tư:
+ Khắc phục các công trình thủy lợi bị thiệt hại do bão và mưa lũ tại các huyện, thành phố (24 hạng mục) theo Quyết định số 1017/QĐ-UBND ngày 25/6/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Khắc phục, sửa chữa, nâng cấp kênh N14 theo Quyết định số 1018/QĐ-UBND ngày 25/6/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
1. Giải pháp về tài chính:
Công ty nghiêm túc thực hiện việc công khai, minh bạch các nội dung liên quan đến tài chính của đơn vị như: công tác đầu tư, quản lý tài chính, mua sắm, phân phối thu nhập, trong ký kết và thực hiện các hợp đồng… theo quy định của pháp luật. Chú trọng đến công tác kiểm soát rủi ro tài chính để kịp thời có biện pháp phòng, ngừa, hạn chế, khắc phục và điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp.
1.1. Đối với phương án thu, chi từ hoạt động dịch vụ tưới, tiêu, cấp nước: Hàng năm, Công ty lập các khoản thu và các khoản mục chi phí dựa theo hướng dẫn tại Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26/11/2014 của Bộ Tài chính.
- Các khoản thu bao gồm: Cấp nước do miễn thu thuỷ lợi phí và thu kinh doanh khai thác tổng hợp (phục vụ sản xuất công nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản).
- Các khoản mục chi phí gồm: Tiền lương; điện bơm tưới; vật tư, nguyên nhiên liệu trong công tác bảo dưỡng máy móc, thiết bị; sửa chữa thường xuyên tài sản cố định; chi phí quản lý doanh nghiệp...
Các khoản mục chi phí được tính theo qui định chung của Nhà nước và thực tế chi phí, yêu cầu hoạt động của Công ty hàng năm; trong đó chi phí quản lý doanh nghiệp Công ty lập trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật được quy định tại Quyết định số 60/2017/QĐ-UBND ngày 08/9/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi (thay thế Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 18/01/2008), định mức chi phí SCTX tài sản cố định đã giảm trừ phần chi phí SCTX tài sản quản lý thuộc văn phòng Công ty (đã tính trong chi phí quản lý), đồng thời các khoản mục chi phí SCTX Công ty lập khái toán cho từng công trình hoặc hạng mục công trình cụ thể.
1.2. Đối với phương án thu, chi từ hoạt động kinh doanh khai thác tổng hợp công trình thuỷ lợi (nuôi trồng thuỷ sản, kinh doanh khác...): Công ty lập dự toán chi tiết các khoản thu, chi theo đúng các quy định hiện hành. Đồng thời doanh thu, chi phí từ hoạt động kinh doanh khai thác tổng hợp được Công ty tách bạch rõ ràng và dùng bù đắp cho hoạt động sản xuất kinh doanh chính.
2. Giải pháp về sản xuất:
- Trên cơ sở hợp đồng đặt hàng và kế hoạch sản xuất tài chính năm 2018 được phê duyệt, Công ty phân giao trách nhiệm cụ thể cho từng đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện, gắn lợi ích với hiệu quả công việc.
- Công ty đề ra những giải pháp quản lý tốt công trình và khai thác nguồn nước có hiệu quả, thực hiện tốt công tác điều hành và quản lý tiết kiệm nguồn nước. Chủ động các biện pháp tưới để phòng, chống hạn, xâm nhập mặn và chú trọng việc xây dựng phương án phòng, chống lũ lụt và khắc phục hậu quả thiên tai.
- Thường xuyên kiểm tra, quan trắc công trình, kênh mương theo qui định, bảo vệ an toàn công trình, kịp thời nạo vét, tu sửa đảm bảo việc thông thoáng và dẫn nước tưới.
- Phối hợp với UBND các cấp, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, thành phố vận động các HTXDVNN và hộ dùng nước thực hiện nghiêm túc Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi, Quyết định số 46/2009/QĐ-UBND ngày 28/9/2009 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành quy định về phân cấp và tổ chức quản lý công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của các ngành, các cấp về nguồn kinh phí đầu tư nâng cấp hoàn thiện công trình để mở rộng diện tích tưới. Quản lý các dự án do Công ty làm chủ đầu tư (nếu có) theo đúng quy định hiện hành, bảo đảm chất lượng, tiến độ và hiệu quả theo quy định.
- Phối hợp chặt chẽ giữa các đoàn thể chính trị Công ty để tổ chức thực hiện các phong trào thi đua trong và ngoài Công ty ...
3. Giải pháp về nguồn nhân lực:
Thực hiện tốt công tác quy hoạch, tạo nguồn để Công ty luôn có một đội ngũ trẻ, có năng lực và bản lĩnh chính trị để bổ sung, kế thừa; đồng thời xây dựng kế hoạch đào tạo cán bộ có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thủy lợi; tăng cường cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ đến các đơn vị trực thuộc Công ty.
4. Giải pháp về công nghệ - kỹ thuật:
- Tích cực triển khai, nghiên cứu ứng dụng, đầu tư cho đổi mới công nghệ, từng bước nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm dịch vụ, đáp ứng môi trường, thay thế các thiết bị, công nghệ để tăng cường hiệu quả kinh doanh và phát triển bền vững.
- Thực hiện cập nhật thường xuyên thông tin về công nghệ và kỹ thuật mới để vận hành và quản lý công trình khoa học.
5. Giải pháp về quản lý và điều hành:
- Quản lý, điều hoà phân phối nước phục vụ tưới, tiêu, cấp nước, ngăn mặn, giữ ngọt... phục vụ sản xuất, dân sinh, kinh tế, xã hội theo kế hoạch đã đề ra, phù hợp với nhiệm vụ công trình và đạt hiệu quả cao; quản lý nguồn nước, điều tiết phân phối nước trên toàn khu vực; quan trắc, theo dõi thu thập tài liệu, số liệu theo quy định; bảo vệ chất lượng nước; phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước...
- Thực hiện công tác vận hành công trình, hệ thống công trình phù hợp với hiện trạng công trình và nhiệm vụ tưới, tiêu, cấp nước. Đồng thời thường xuyên kiểm tra, theo dõi, phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố công trình, hệ thống công trình do Công ty quản lý.
- Thực hiện công tác bảo dưỡng; tu sửa, nạo vét và sửa chữa công trình, máy móc, thiết bị, nhà quản lý... đảm bảo công trình không xuống cấp và vận hành an toàn. Bên cạnh đó, tăng cường công tác kiểm tra sửa chữa công trình trước và sau mùa mưa lũ.
- Thực hiện tốt công tác tuần tra, bảo vệ công trình và máy móc thiết bị đảm bảo công trình vận hành an toàn, hiệu quả, chống thất thoát nước.
- Quản lý tốt công trình, kênh mương; đồng thời nâng cấp và mở rộng hệ thống tưới nhằm phát huy hiệu quả công trình quản lý.
- Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của các ngành, các cấp đầu tư nâng cấp hoàn thiện công trình để mở rộng diện tích tưới.
6. Giải pháp về lao động, tổ chức, sắp xếp...:
- Rà soát đánh giá toàn diện khả năng hoàn thành nhiệm vụ của người lao động, nhu cầu phục vụ công việc làm cơ sở cho việc đào tạo người lao động. Tùy theo yêu cầu của thực tế, đặc điểm tình hình nhân lực của Công ty từng thời kỳ để có hình thức đào tạo thích hợp, đảm bảo hiệu quả.
- Bổ sung, sửa đổi và hoàn thiện các quy chế hoạt động của Công ty phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành và sát thực với nhiệm vụ Công ty, bảo đảm công khai, công bằng và dân chủ nội bộ Công ty.
- Tổ chức lao động khoa học trong điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh; sắp xếp lại, nâng cao chất lượng lao động trong toàn Công ty, trọng tâm là cán bộ kỹ thuật với số lượng hợp lý.
- Thực hiện cơ cấu, sắp xếp lại lực lượng lao động tại các đơn vị trực thuộc trong Công ty phù hợp với mô hình hoạt động mới của Công ty TNHH một thành viên mà UBND tỉnh đã phê duyệt và đủ tầm về năng lực theo hướng tinh gọn, hoạt động có hiệu quả sau khi sắp xếp lại lao động.
- Hình thành các Trạm, Cụm quản lý thủy nông khép kín theo địa bàn quản lý và thực hiện phân giao chỉ tiêu tưới, thu, quản lý bảo vệ công trình cụ thể cho từng Trạm, Cụm, người lao động theo bậc thợ công nhân./.
BIỂU SỐ 01: CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2018
TT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Kế hoạch |
Ghi chú |
1 |
Sản phẩm chủ yếu sản xuất |
|
|
|
1.1. |
Diện tích tưới nước |
Ha |
47.382,46 |
|
1.2. |
Sản lượng cấp nước công nghiệp |
m3 |
5.927.218 |
|
2 |
Sản phẩm dịch vụ công ích |
Ha |
47.382,46 |
|
3 |
Tổng doanh thu |
Tỷ đồng |
57.648 |
|
4 |
Lợi nhuận trước thuế |
Tỷ đồng |
0,405 |
|
5 |
Nộp ngân sách |
Tỷ đồng |
0,941 |
|
6 |
Tổng vốn đầu tư |
Tỷ đồng |
3,96 |
|